Giáo dục giới tính là một thuật ngữ rộng miêu tả việc giáo
dục về giải phẫu sinh dục, sinh sản, quan hệ tình dục, sức khoẻ sinh sản, các
quan hệ tình cảm, quyền sinh sản và các trách nhiệm, tránh
thai, và các khía cạnh khác của thái độ tình dục
loài người.
Giáo dục giới tính không phải là giáo dục tình dục, nên được
bắt đầu từ rất sớm (thường từ 3 tuổi trở đi), khi trẻ bắt đầu nhận thức được
mình là con trai hay con gái.
Giáo dục giới tính rộng hơn giáo dục sức khỏe sinh sản hay
giáo dục phòng tránh thai – kế hoạch hóa gia đình.
Chương trình giáo dục giới tính bao gồm:
1/ Giải phẫu sinh lý: Cấu tạo bộ máy sinh dục nam, nữ; chức năng
của bộ máy và của từng cơ quan, bộ phận của bộ máy; sự phát triển của bộ máy
sinh sản, sinh dục qua từng thời kỳ; những dấu hiệu phát triển chuẩn và lệch
chuẩn của bộ máy sinh sản/ sinh dục.
2/ Tâm – sinh lý giới tính: Sự phân kỳ phát triển tâm – sinh lý giới
tính; những biến đổi về tâm lý – sinh lý của nam và nữ qua từng thời kỳ phát
triển; sự rung động giới tính; mối quan hệ nam nữ và những giới hạn khoảng
cách..
3/ Vấn đề giới: Khái niệm giới, vai trò giới, chức năng
giới, lợi ích giới, bình đẳng giới, phân tích giới, định kiến giới, luật bình
đẳng giới, bạo lực trên cơ sở giới và bạo lực chống lại phụ nữ và trẻ em gái,
bạo lực gia đình và cách phòng tránh.
4/ Các quyền liên quan đến sức khỏe sinh
sản và sức khỏe tình dục:Quyền con người, quyền SKSS, quyền SKTD, trách nhiệm thực hiện các
quyền liên quan đến SKSS và SKTD.
5/ Tình bạn – tình yêu: Tình bạn, tình yêu, những tương đồng và
khác biệt giữa tình bạn và tình yêu, những ngộ nhận về tình yêu, mối quan hệ
giữa tình bạn – tình yêu – tình dục.
6/ Tình dục: Khái niệm tình dục, xu hướng tình dục, các
hình thức tình dục, lệch lạc tình dục, tình dục an toàn, tình dục có trách
nhiệm, xâm hại tình dục, các bệnh lây truyền qua đường tình dục, tình dục một
mình (thủ dâm), trinh tiết, ra quyết định khi nào quan hệ tình dục, bạo lực
tình dục, những vấn đề pháp luật liên quan tới tình dục.
7/ Mang thai: Kinh nguyệt, rụng trứng, giao hợp, thụ
thai, dấu hiệu có thai, hiếm muộn, biện pháp tránh thai, nạo phá thai, kế hoạch
hóa gia đình, chất lượng giống nòi.
8/ Bảo vệ bản thân: Phòng tránh xâm hại tình dục, phòng chống
bệnh lây truyền qua đường tình dục, bảo vệ sức khỏe sinh sản…
9/ Lối sống: Sống đẹp, sống có trách nhiệm, tình dục an
toàn, tình dục đẹp, tình dục có trách nhiệm, tình dục gắn với tình yêu và tình
dục thiếu trách nhiệm, hôn nhân và gia đình, luật hôn nhân – gia đình, xây dựng
gia đình hạnh phúc.
(PSYCONSUL giới thiệu)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét